Danh sách bài viết

Tìm thấy 39 kết quả trong 0.53667998313904 giây

Hà Nội sẽ chi 1.800 tỉ phục dựng điện Kính Thiên

Các ngành công nghệ

Hà Nội sẽ tập trung nguồn lực bảo tồn các công trình lịch sử, văn hóa tại nội đô. Trong đó, TP sẽ chi 1.800 tỉ đồng thực hiện dự án phục dựng điện Kính Thiên.

Đây là 2 quốc gia an toàn nhất để trú ẩn nếu thảm họa hạt nhân xảy ra

Các ngành công nghệ

Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng Australia và nước láng giềng New Zealand có nguồn lực lý tưởng để tồn tại ngay cả trong những kịch bản thảm khốc nhất, Guardian đưa tin.

Căn cứ tình hình, chuyển COVID-19 từ nhóm đặc biệt nguy hiểm sang nguy hiểm

Y tế - Sức khỏe

TTO - Căn cứ tình hình dịch để chuyển biện pháp phòng chống dịch COVID-19 từ bệnh truyền nhiễm nhóm A sang nhóm B, đảm bảo nguồn lực tài chính cho phòng chống dịch, nâng cao năng lực y tế cơ sở, y tế dự phòng...

Mexico tập trung xúc tiến lập ngân hàng tế bào gốc

Y tế - Sức khỏe

Chính quyền thủ đô Mexico City của Mexico đang tập trung nguồn lực để sớm thành lập ngân hàng tế bào gốc phục vụ điều trị bệnh, trước hết là các loại bệnh về xương, cơ, da và tiểu đường hiện đang phát triển khá nhanh tại quốc gia 112 triệu dân này.

Đại học Quốc gia TP HCM sẽ đầu tư mạnh cho khoa học công nghệ

Các ngành công nghệ

Để tăng hiệu quả nghiên cứu khoa học, Đại học Quốc gia TP HCM phát triển nhiều nguồn lực, tạo nhiều sản phẩm cho cộng đồng trong lĩnh vực này.

Đại học Quốc gia Hà Nội mở diễn đàn bàn về biến đổi khí hậu

Các ngành công nghệ

Các chuyên gia quốc tế sẽ đến Việt Nam để cùng thảo luận về hiện trạng, giải pháp, đào tạo nguồn lực ứng phó biến đổi khí hậu.

Nhà khoa học Việt tại Nhật Bản đề xuất cách thức kết nối trí thức

Các ngành công nghệ

Những người được đào tạo và làm việc tại Nhật Bản sẽ là nguồn lực chất lượng cao, đóng góp cho phát triển khoa học công nghệ của Việt Nam.

Thủ tướng đề xuất thành lập Trung tâm khởi nghiệp Quốc gia

Các ngành công nghệ

Chính phủ sẽ hỗ trợ tài chính, cung cấp nguồn lực cần thiết để Trung tâm tập hợp các nhà khởi nghiệp, nhân tài trong nước và nước ngoài.

Phát triển lực lượng trung gian để tăng hiệu quả sáng chế của người Việt

Các ngành công nghệ

Giống như bất động sản, có cung ắt có cầu nhưng cần trung gian kết nối các nguồn lực để ngày càng có nhiều sáng chế được đăng ký.

Tận dụng nguồn lực trí thức trẻ người Việt toàn cầu

Các ngành công nghệ

Hà NộiHơn 200 đại biểu thông qua Diễn đàn Trí thức trẻ Việt Nam toàn cầu lần thứ II đề xuất các giải pháp, sáng kiến, nghiên cứu mới.

Phó Thủ tướng: Kết nối nguồn lực để ý tưởng sáng tạo thành hiện thực

Các ngành công nghệ

Quảng NinhTrong lễ khai mạc Techfest 2019 tối 4/12, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam nhấn mạnh vai trò của kết nối công nghệ, tài chính, nguồn nhân lực. 

Khởi động chuỗi sự kiện Techfest Vietnam 2020

Các ngành công nghệ

Các hoạt động Techfest năm nay hướng tới thống nhất các nguồn lực hỗ trợ, liên kết hệ sinh thái trong nước và quốc tế để tháo gỡ khó khăn cho startup.

Lý do nhiều tổ chức giáo dục kiểm định chất lượng quốc tế

Giáo dục và đào tạo

Các trường đại học cần có sự chuẩn hóa để đảm bảo chất lượng đào tạo nguồn lực có khả năng thích nghi, hội nhập và cạnh tranh toàn cầu.

Các chuyên gia lại đưa cảnh báo về tình trạng kháng kháng sinh

Y tế - Sức khỏe

Gần đây CDC đang tập trung mọi nguồn lực của mình để đối phó với các vi khuẩn kháng thuốc. Các chuyên gia cho rằng cuộc chiến mà chúng ta phải đối mặt vẫn còn đang rất khó khăn.

Thiết bị mới nhân ba lượng năng lượng trên toàn cầu

Các ngành công nghệ

Hầu hết các nhà khoa học đều đồng ý rằng biển cả là nơi phát sinh ra sự sống trên Trái đất. Hiện nay, con người đang hướng đến nghiên cứu không gian vũ trụ là chủ yếu. Tuy nhiên, đại dương sâu thẳm vẫn còn tiềm ẩn rất nhiều bí ẩn và nguồn lực khổng lồ chờ đợi con người khai phá.

Sức gió có thể làm khí hậu ấm lên như thế nào

Các ngành công nghệ

Có đủ các tua-bin sẽ tạo ra nguồn lực làm cho nước Mỹ ấm lên 0,24 độ C

Huy động nguồn lực xã hội hóa cho Khoa học và Công nghệ

Các ngành công nghệ

Thực hiện chương trình hợp tác giữa Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (CNC) Hòa Lạc và Sở Khoa học và Công nghệ (KHCN) Phú Yên, ngày 24 tháng 02 năm 2017, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hoà Lạc - Ông Phạm Đại Dương cùng Đoàn công tác của khu CNC Hoà Lạc và một số nhà đầu tư đã đến thăm và làm việc với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên tại Trạm thực nghiệm công nghệ sinh học Hoà Quang, xã Hoà Quang Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên.

Sẽ đầu tư 40-60 tỷ đồng/khu CNTT tập trung ở TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng

Các ngành công nghệ

Dự kiến Nhà nước sẽ đầu tư 40-60 tỷ đồng cho một khu CNTT tập trung nhằm tạo hiệu ứng lan tỏa thu hút nguồn lực của xã hội vào các dự án này.

Khởi nghiệp gắn liền với môi trường phát triển và kinh tế - xã hội

Các ngành công nghệ

Một trong những yếu tố quan trọng nhất của khởi nghiệp chính là nguồn lực. Nguồn lực đi cùng với sự quan tâm của chính quyền, xã hội và gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp huỳnh quang tia X (XRFA) để xác định chính xác nồng độ các chất làm biến tính vật liệu chế tạo thiết bị áp lực

Các ngành công nghệ

Trên thế giới, công nghệ huỳnh quang tia X đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Sự ra đời và phát triển của công nghệ này là một thành tựu lớn của khoa học đương đại. Việt Nam cũng đang được thừa hưởng thành tựu đó. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ huỳnh quang tia X chưa được sâu rộng do hạn chế về nguồn lực và thiết bị. Trước đòi hỏi bức thiết của nhu cầu thực tế, đặc biệt là lĩnh vực nghiên cứu chế tạo vật liệu, thiết bị, công trình, nhóm nghiên cứu tại Viện Cơ khí Năng lượng và Mỏ - Vinacomin do ThS. Nguyễn Thu Hiền dẫn đầu, đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. C. tạo việc làm cho người lao động. D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ. Câu 2: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây? A. Cơ sở nguồn thức ăn. B. Dịch vụ thú y. C. Thị trường tiêu thụ.  D. Giống gia súc, gia cầm. Câu 3: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là A. 7522,35 triệu người. B. 7468,25 triệu người. C. 7434,15 triệu người. D. 7458,25 triệu người. Câu 4: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây? A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ. B. Khí hậu nóng, đất ẩm. C. Khí hậu khô, đất thoát nước. D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. Câu 5: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới? A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch. B. Khoai tây, cao lương, kê. C. Mạch đen, sắn ,kê. D. Khoai lang, yến mạch, cao lương. Câu 6: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . Câu 7: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại? A. Chăn nuôi chăn thả. B. Chăn nuôi nửa chuồng trại. C. Chăn nuôi chuồng trại.  D. Chăn nuôi công nghiệp. Câu 8: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm: A. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư. B. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. C. nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ. D. cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Câu 9: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên A. tập quán canh tác cổ truyền. B. chuyên môn hóa và thâm canh. C. công cụ thủ công và sức người. D. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ. Câu 10: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết . B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong . C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết. D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống. Câu 11: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có A. dân số trung bình.            B. dân số trẻ. C. dân số già.                        D. dân số cao. Câu 12: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế? A. Học sinh, sinh viên. B. Nội trợ. C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. D. Những người tàn tật. Câu 13: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là A. sản xuất có tính mùa vụ. B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. C. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất. Câu 14: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu? A. 283,8 km2                   B. 283,2 km2 C. 283,4 km2                   D. 283,6 km2 Câu 15: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao? A. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. D. Mức sống cao. Câu 16: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực? A. Thời gian. B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ C. Mức độ ảnh hưởng. D. Vai trò. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ) Câu 2: (1 điểm) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển? Câu 3: (1 điểm) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội? Câu 4: (2 điểm) Cho bảng số liệu:     ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002 (triệu con)   a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002. b. Nhận xét.  

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 99 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào sơ đồ trang 99, em hãy nêu các nguồn lực phát triển kinh tế?

Đề số 1 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta? A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét. C. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô. D. Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích cả nước. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số. C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao? A. Thung lũng thượng nguồn sông Mã (nam Tây Bắc) , do khuất gió, xa biển và phơn tây nam. B. Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh. C. Mường Xén (Nghệ An) do khuất gió, xa biển và chịu tác động của phơn tay nam khô nóng. D. Thung lũng sông Ba (sông Đà Rằng), do khuất gió và xa biển. Câu 4. Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay? A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ. B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số. D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi. Câu 5. Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô? A. Chế độ nhiệt. B. Chế độ mưa. C. Chế độ bức xạ Mặt Trời.  D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Câu 6. Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là A. kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư. B. nâng cao chất lượng nguồn lao động và giảm gia tăng dân số xuống mức thấp. C. giảm gia tăng dân số, tăng cường xuất khẩu lao động và đẩy mạnh đô thị hóa. D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xuất khẩu lao động. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000  người/km2 ? A. Biên Hòa.  B. Hải Phòng. C. Hà Nội. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 8. Cho bảng số liệu Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm     Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất? A. Dân số nông thôn tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu. B. Dân số thành thị tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu. C. Dân số nông thôn giảm nhưng đang tăng lên trong cơ cấu. D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm. Câu 9. Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là A. Pusilung, Phanxipăng, Puxailaileng.  B. Phanxipăng, Puxailaileng, Pusilung. C. Phanxipăng, Pusilung, Puxailaileng.  D. Puxailaileng, Pusilung, Phanxipăng. Câu 10. Dãy núi nào ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao? A. Cánh cung Ngân Sơn.   B. Hoàng Liên Sơn. C. Phanxipăng. D. Trường Sơn. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất? A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi. B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ. C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất. D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị. Câu 12. Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào? A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa. B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo. C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo. D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo. Câu 13. Cho bảng số liệu sau Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh     Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9? A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên. C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão. D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9. Câu 14. Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng, ấm. Kiều thời tiết này được đem lại bởi A. gió phơn Tây Nam khô nóng. B. gió Tín Phong Bắc Bán Cầu. C. gió mùa Đông Nam.   D. gió mùa đông qua biển biến tính trở nên nóng ẩm. Câu 15. Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo luật biển 1982 là A. vùng lãnh hải.    B. thềm lục địa. C. vùng biển và vùng trời trên biển.  D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nhiều bãi bồi ven sông. B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước. C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng. D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ. Câu 17. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này? A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu. B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu. C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu. D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi cao nhất trong khối núi cực Nam Trung Bộ là đỉnh nào? A. Ngọc Linh.                         B. Bi Doup. C. Ngọc Krinh.                       D. Chư Yang Sin. Câu 19. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?   A. Sự phân hóa theo mùa của chế độ nhiệt ẩm ở Hà Nội. B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội. C. Khí hậu phân hóa theo mùa của Hà Nội. D. Lượng mưa trung bình năm và tháng mưa cực đại của Hà Nội. Câu 20.Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn khi nói về một trong các đặc điểm của thiên nhiên nước ta? A. Nước ta có mùa khô rất sâu sức do chịu tác động của phơn Tây Nam khô nóng và nơi có mùa khô kéo dài nhất là Bắc Trung Bộ. B. Số tháng lạnh có xu hướng giảm từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây (xét cùng độ cao), từ vùng núi xuống đồng bằng. C. Gió mùa đông bắc  hoạt động giảm dần từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông, từ vùng núi xuống đồng bằng. D. Nguyên nhân căn bản nhất làm thiên nhiên nước ta phân hóa bắc nam là do lãnh thổ kéo dài theo nhiều vĩ độ làm cho góc nhập xạ có sự chênh lệch  giữa hai miền lãnh thổ. Câu 21. Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng.   B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ.    D. Miền Trung. Câu 22. Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam? A. Miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam. B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh. C. Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. D. Miền Bắc gần chí tuyến hơn và địa hình cao hơn so với miền Nam. Câu 23. Cao nguyên nào sau đây không thuộc nhóm cao nguyên badan?         A. Đắk Lắk.                            B. Di Linh. C. Mơ Nông.                          D. Tà Phình. Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết các con sông ở cùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu chảy theo hướng nào sau đây? A. Tây Bắc - Đông Nam.  B. Đông Bắc - Tây Nam. C. Tây - Đông.  D. Vòng cung. Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta? A. Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng. B. Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất. C. Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất. D. Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho thấy hướng gió thịnh hành ở Đồng bằng sông Hồng vào mùa hạ là hướng nào sau đây? A. Đông nam.                         B. Tây nam. C. Tây bắc.                             D. Đông bắc. Câu 27. Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1 năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên bao nhiêu của tổ chức WTO? A. 11.                                      B. 180. C. 105.                                    D. 150. Câu 28. Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng qua một số năm (Nguồn sách giao khoa Địa lí 12) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động rừng của nước ta qua các năm là A. cột và đường.                    B. miền. C. cột chồng.  D. cột ghép. Câu 29. Cho biểu đồ sau   Hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Biều đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam so với thế giới. B. Biểu đồ thể hiện sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới. C. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới. D. Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng cao su, cà phê trong ngành trồng trọt của Đông Nam Á và thế giới. Câu 30. Vị trí của Trung Quốc được xếp vào khu vực A. Đông Á.                             B. Đông Nam Á. C. Bắc Á.                                D. Nam Á. Câu 31. Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng cơ bản sau: A. núi trẻ-núi già-đồng bằng   B. đồng bằng-núi già -núi trẻ. C. núi già - núi trẻ - đồng bằng. D. đồng bằng - núi trẻ - núi già. Câu 32. Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là: A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu. B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.   D. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô. Câu 33. Cho bảng số liệu dưới đây Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (Nguồn: SGK Địa lí 11) Qua bảng số liệu trên cho thấy đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản? A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi bị già hóa.     B. Tỉ lệ người già ngày càng tăng. C. Lực lượng lao động bổ sung ngày càng tăng. D. Tỉ suất tăng dân số giảm mạnh. Câu 34. ASEAN là tên viết tắt của A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á.  B. Trại hè thanh niên Đông Nam Á. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.   D. Tổ chức các nước theo khu vực Đông Nam Á. Câu 35. Cho bảng số liệu sau Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên Bang Nga thời kì 1997 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD) (Nguồn: Sách nâng cao Địa lí 11) Từ bảng số liệu đã cho, hãy cho biết tình hình cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua hoạt động xuất nhập khẩu giai đoạn 1997 - 2005 là: A. Nhập siêu và tăng đều qua các năm.  B. Xuất siêu nhưng không đều qua các năm. C. Xuất siêu và tăng đều qua các năm.   D. Nhập siêu nhưng không đều qua các năm. Câu 36. Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện kim màu, nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là A. do trình độ tay nghề theo ngành khác nhau của công nhân ở 2 phần lãnh thổ. B. sự tiếp nối truyền thống sản xuất của từng lãnh thổ kinh tế. C. nhu cầu của thị trường của từng lãnh thổ kinh tế. D. sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ. Câu 37. Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga? A. Các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu diễn ra ở vùng Xibia vì tài nguyên giàu có, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có vùng biển rộng. B. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía nam vùng đồng bằng Đông Âu và cùng biển Viễn Đông vì giàu tài nguyên và giao thông thuận lợi. C. Quy mô dân số ngày càng giảm, cơ cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 1 người/km2), tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%. D. Dẫn đầu thế giới về diện tích tự nhiên, tài nguyên rừng lá kim, tài nguyên khoáng sản, số múi giờ và tài nguyên đất nông nghiệp. Câu 38. Cho biểu đồ sau Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004   Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc? A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm nhanh. B. Tình hình xuất, nhập khẩu của Trung Quốc tăng không đáng kể. C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng nhẹ. D. Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu vượt xuất khẩu. Từ năm 1995 trở đi giá trị xuất khẩu vượt nhập khẩu. Câu 39. Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga và Nga Á là A. sông Ê - nít - xây.               B. dãy núi Cáp - ca.  C. sông Ô - bi.                        D. dãy núi U - ran. Câu 40. Ngày nay các vàng đai chuyên canh của Hoa Kỳ được đa canh hóa vì nguyên nhân nào sau đây? A. Giúp khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, tránh rủi ro trên thị trường. B. Khí hậu của Hoa Kỳ đã bị biến đổi theo khí hậu toàn cầu. C. Đất đai có sự thay đổi chất trong quá trình canh tác. D. Hình thức trang trại không mang lại sản phẩm có chất lượng tốt.  

Em hãy nêu ví dụ về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Em hãy nêu ví dụ về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế?

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Quảng Ngãi

Trái đất và Địa lý

Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Đường bờ biển Quảng Ngãi có chiều dài khoảng 129 km[3], với vùng lãnh hải rộng lớn 11.000 km2, có 6 cửa biển, giàu nguồn lực hải sản với nhiều bãi biển đẹp. Quảng Ngãi nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được Chính phủ chọn khu vực Dung Quất để xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam[3]. Tỉnh Quảng Ngãi được tái lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1989, trên cơ sở tách tỉnh Nghĩa Bình thành 2 tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trái đất và Địa lý

Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.

Bài 1 trang 102 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế?  

Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.  

Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm A. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản D. khoanh nuôi bảo vệ rung, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp dệt may? A. Thanh Hóa B. Phúc Yên C. Hà Nội D. Hạ Long Câu 43: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước Câu 44: Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung. A. Nha Trang. B. Vinh. C. Thanh Hóa D. Đà Nẵng. Câu 45: Đặc điểm không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là A. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn B. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kì mùa hạ (ở cùng độ cao địa hình) C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao) D. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc Câu 46: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp. C. có thị trường xuất khẩu rộng mở. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không có ngành công nghiệp cơ khí? A. Hải Phòng. B. Việt Trì C. Vũng Tàu D. Biên Hòa Câu 48: Cho bảng số liệu sau: Xu hướng biến động dân số Nhật Bản thời kỳ 1950 -2010 Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ đường Câu 49: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ: A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước B. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao C. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên D. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. Câu 50: Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào là điểm công nghiệp? A. Thái Nguyên B. Hà Giang C. Việt Trì D. Huế Câu 52: Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu. Câu 53:  Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm A. đến muộn và kết thúc sớm B. đến sớm và kết thúc sớm C. đến muộn và kết thúc muộn D. đến sớm và kết thúc muộn Câu 54: Tác động lớn nhất của quá trình  đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là A. tạo thêm việc làm cho người lao động B. tạo ra thị trường có sức mua lớn C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế D. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn xung quanh Câu 55: Dựa vào bản đồ sông ngòi trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam, đi dọc quốc lộ 1A từ Bắc vào Nam lần lượt của các con sông là A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền C. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền, sông Ba D. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền Câu 56: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) Nhận xét nào sau đây sai khi nói về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010? A. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006 B. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm C. Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là A. Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Phòng B. Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng C. Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên Câu 58: Dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản chỉ còn 117,0 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Nhật Bản ngày càng giảm sút là A. Do số người già trong xã hội nhiều nên tỉ suất tử quá lớn B. Do dân cư Nhật Bản sang các nước phương Tây sinh sống C. Do không còn các dòng nhập cư từ các nước vào Nhật Bản D. Do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm và đạt giá trị âm Câu 59: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển Câu 60: Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như A. cà phê, điều, hồ tiêu B. cà phê, bông, chè C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu D. cao su, lạc, hồ tiêu Câu 61:  Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, xác định các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất cả nước A. Điện Biên, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng B. Bắc Kạn, Quảng Bình, Hà Tĩnh, KonTum C. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, KonTum, Lâm Đồng D. Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng Câu 62: Dựa vào bản đồ thủy sản – Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi  trồng thủy sản  lớn nhất nước ta A. Đồng Tháp B. Quảng Ninh C. An Giang D. Cà Mau Câu 63:  Nét đặc trưng của lớp phủ  thổ nhưỡng – sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. có nhiều loài sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta B. có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai ôn đới gió mùa (từ 2600m trở lên) chỉ có ở miền này C. số lượng thành phần loài phong phú D. phân hóa đa dạng Câu 64: Cơ quan đầu não đứng đầu EU hiện nay là A. Các ủy ban của Chính phủ B. Hội đồng bộ trưởng C. Hội đồng châu Âu D. Quốc hội châu Âu Câu 65: Hai đại dương đã ngăn cách Hoa Kì với các châu lục khác là: A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương Câu 66: Bốn công nghệ được xác định là trụ cột của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. Sinh học, thông tin, năng lượng và hàng không vũ trụ B. Sinh học, biển, thông tin và hàng không vũ trụ C. Sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin D. Sinh học, thông tin và năng lượng, biển Câu 67: Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là A. Quặng thiếc và titan B. Quặng sắt và crôm C. Dầu – khí và than nâu D. Quặng bôxít Câu 68: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á trên lãnh thổ LB Nga là A. Sông I-ê-nit-xây B. Sông O-bi C. Núi Cap-cat D. Dãy U-ran Câu 69: Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa về A. hóa chất, giấy B. dệt may, vật liệu xây dựng C. năng lượng D. luyện kim, cơ khí Câu 70: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. điện năng B. sản xuất hàng tiêu dùng C. chế biến nông –lâm –thủy sản D. khai thác và chế biến dầu khí Câu 71: Mục tiêu chính của cuộc cải tổ nền kinh tế theo hướng xuất khẩu ở các nước Đông Nam Á nhằm A. Bảo đảm nhu cầu lương thực và thực phẩm B. Tận dụng các nguồn lực cho tích lũy vốn C. Giải quyết việc làm cho nhân dân D. Khai thác ưu thế của vị trí địa lí Câu 72: Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÁC NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 -2010 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB thống kê Việt Nam năm 2012) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu A. Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng B. Giá trị sản xuất các nhóm ngành công nghiệp nước ta đều tăng liên tục C. Nhóm ngành công nghiệp chế biến có giá trị tăng lớn nhất D. Nhóm ngành công nghiệp khai thác có giá trị tăng nhỏ nhất. Câu 73: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là A. không ngừng mở rộng ra phía biển B. có một số vùng trũng do chưa được phù sa bồi đắp C. địa hình thấp D. có hệ thống đê ngăn lũ Câu 74: So với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta A. Phong phú về thể loại, nhưng hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí B. Phong phú về thể loại, đa dạng loại hình, rất khó khăn trong khai thác C. Phong phú về thể loại, phức tạp về cấu trúc và khả năng sử dụng hạn chế về tiềm năng. D. Phong phú về thể loại, có nhiều mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt. Câu 75: Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do A. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển B. Nhu cầu của thị trường C. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới trong nông nghiệp D. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp Câu 76: Ý nào không phải là thành tựu mà ASEAN đã đạt được qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển A. Đã có 10 thành viên vói GDP khá lớn và tăng nhanh B. Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi C. Hạn chế được sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp? A. Thủ Dầu Một B. Phan Thiết C. Bảo Lộc    D. Biên Hòa Câu 78: Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc A. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn gần đây B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước C. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại D. Mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo các thành phần kinh tế ở nước ta Câu 79: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở A. Nam Trung Bộ B. Trung du Bắc Bộ C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ Câu 80: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1979 – 2009 (Đơn vị:%) Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng sử dụng kiểu biểu đồ thích hợp nhất là: A. Biểu đồ hai đường B. Biểu đồ kết hợp C. Biểu đồ cột nhóm D. Biểu đồ ba đường